Doanh nghiệp được ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp khi nào?

Tổng quan bài viết

Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tạo đòn bẩy tài chính mạnh mẽ cho sự phát triển của doanh nghiệp tại Việt Nam. Với chính sách ưu đãi thuế suất, doanh nghiệp sẽ có cơ hội tích lũy nguồn lực tài chính đáng kể để tái đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Long Phan để giúp Quý khách áp dụng đúng các ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện nay.

Quy định về ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Quy định về ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định các loại thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định các loại thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
  • Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
  • Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
  • Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Các ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm

Ưu đãi này nhằm khuyến khích các dự án đầu tư quan trọng ở khu vực đặc biệt khó khăn, cũng như những lĩnh vực có tác động tích cực đến kinh tế – xã hội. Các đối tượng bao gồm:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển;
  • Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển;
  • Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm;
  • Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
  • Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
  • Phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường.
  1. Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản).
  3. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất(trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy địnhthực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư).

Thuế suất ưu đãi 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp này áp dụng cho các hoạt động xã hội hóa và dự án đầu tư xã hội có tác động sâu rộng. Cụ thể, đó là:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa…;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối trường hợptại Điều 53 Luật Nhà ở 2014 (Sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020);
  • Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản;
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn…
  • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm

Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp này áp dụng cho các dự án đầu tư mới tại khu vực kinh tế khó khăn và một số ngành sản xuất đặc thù. Cụ thể:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
  • Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
  • Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
  • Sản xuất thiết bị tưới tiêu;
  • Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Lưu ý: Từ ngày 01/01/2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%.

Thuế suất ưu đãi 15% 

Áp dụng cho thu nhập của các doanh nghiệp hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế suất ưu đãi 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Áp dụng cho các quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô được hưởng thuế suất 20% để hỗ trợ các dịch vụ tài chính vi mô. Từ 01/01/2016, mức thuế suất này giảm xuống còn 17%.

Các loại ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
Các loại ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay

Điều kiện để được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), doanh nghiệp muốn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Điều kiện về thực hiện chế độ kế toán và kê khai thuế

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. Tuy nhiên, ưu đãi thuế TNDN theo diện dự án đầu tư mới quy định không áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
  • Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  1. Điều kiện về hạch toán riêng thu nhập
  • Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Điều 13, Điều 14 của Luật này với các hoạt động không được hưởng ưu đãi.
  • Trường hợp doanh nghiệp không thể hạch toán riêng thì sẽ được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động được ưu đãi trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
  1. Không thuộc trường hợp không được áp dụng thuế suất 20% và ưu đãi thuế đối với:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ nhà ở xã hội quy định tại Điều 13 của Luật này; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
  • Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;
  • Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý về điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế
Lưu ý về điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra, thanh tra các điều kiện ưu đãi và số thuế miễn giảm. Nếu doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện ưu đãi, cơ quan thuế sẽ truy thu thuế và xử phạt hành chính theo quy định.

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về các loại ưu đãi thuế trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành tại Long Phan

Long Phan chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thuế chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng tối đa các ưu đãi thuế TNDN, đảm bảo lợi ích tối ưu trong khuôn khổ pháp luật. Các dịch vụ cụ thể của chúng tôi bao gồm:

  • Rà soát điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN.
  • Tư vấn lựa chọn mức ưu đãi thuế phù hợp.
  • Hỗ trợ thủ tục xác định thuế suất ưu đãi.
  • Hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế.
  • Soạn thảo hồ sơ miễn giảm thuế.
  • Đại diện làm việc với cơ quan thuế.
  • Tư vấn giải quyết vướng mắc về ưu đãi thuế.

Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là cơ hội giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nếu Quý khách hàng cần hỗ trợ về ưu đãi thuế TNDN, vui lòng liên hệ Long Phan qua hotline 0906735386 để được tư vấn chi tiết. Long Phan cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các chính sách ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật.