Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tổng quan bài viết

Nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam là một quy trình pháp lý phức tạp. Thủ tục này đòi hỏi người nhận nuôi con nuôi phải tuân thủ các yêu cầu và trình tự cụ thể. Do đó, người nước ngoài muốn nhận con nuôi ở Việt Nam cần hiểu rõ các bước, điều kiện và giấy tờ cần thiết trước khi thực hiện. Bài viết dưới đây của Long Phan sẽ thông tin cụ thể về vấn đề này.

Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài
Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài

Điều kiện để người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam

Người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện cụ thể. Quy định này áp dụng cho cả người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Luật Nuôi con nuôi 2010 đã đặt ra các yêu cầu chi tiết về vấn đề này.

Điều kiện đối với người nước ngoài nhận nuôi

Căn cứ nội dung Điều 29, Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nơi người đó thường trú;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
  • Có điều kiện sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
  • Có tư cách đạo đức tốt

Ngoài ra, người nhận nuôi không được thuộc các trường hợp bị cấm nhận con nuôi như:

  • Đang bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
  • Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
  • Đang chấp hành hình phạt tù
  • Chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Việc tuân thủ đầy đủ các quy định này giúp đảm bảo quyền lợi của trẻ em được nhận làm con nuôi.

>> Xem thêm bài viết về: Tư vấn điều kiện nhận con nuôi tại Việt Nam

Điều kiện đối với trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi

Trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dưới 16 tuổi
  • Từ 16 đến dưới 18 tuổi nếu được cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận nuôi
  • Chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc một cặp vợ chồng

Nhà nước khuyến khích nhận nuôi trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như:

  • Trẻ mồ côi
  • Trẻ bị bỏ rơi
  • Trẻ có hoàn cảnh khó khăn

Việc quy định cụ thể về độ tuổi và điều kiện của trẻ em được nhận làm con nuôi nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ, đảm bảo trẻ được nuôi dưỡng, chăm sóc trong môi trường phù hợp.

Căn cứ nội dung Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010

Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài

Quy trình thủ tục nhận con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định chặt chẽ. Người nhận nuôi cần tuân thủ đúng các bước, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Quy trình này nhằm đảm bảo quyền lợi của cả người nhận nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi.

Hồ sơ nhận nuôi con nuôi

Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
  • Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
  • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Nuôi con nuôi 2010

Khi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi đích danh theo khoản 2 Điều 28 Luật Nuôi con nuôi 2010, tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
  • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
  • Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
  • Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Hồ sơ của trẻ được nhận làm con nuôi bao gồm:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
  • Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
  • Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em phải ghi trung thực các thông tin về sức khỏe, tình trạng bệnh tật (nếu có) của trẻ em, sở thích, thói quen hàng ngày đáng lưu ý của trẻ em để thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em sau khi được nhận làm con nuôi.

Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này.

  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh

Đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu, thì phải có các văn bản sau đây:

  • Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi 2010;
  • Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Luật nuôi con nuôi 2010 nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.

Người nhận nuôi cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên cho cả bản thân và trẻ em. Việc hoàn thiện hồ sơ đúng quy định giúp quá trình xét duyệt diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.

Căn cứ nội dung Điều 31, Điều 32 Luật Nuôi con nuôi 2010; Điều 13, Điều 14 Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi (sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 24/2019/NĐ-CP).

Quy trình nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục nhận con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam gồm các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Trường hợp nhận con nuôi đích danh, thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Trường hợp có lý do chính đáng không thể nộp trực tiếp hồ sơ, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm

  • Trường hợp nhận con nuôi không đích danh, người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.

Nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác minh hồ sơ, xác nhận trẻ em có đủ điều kiện được cho làm con nuôi

  • Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ
  • Trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
  • Sau khi kiểm tra, xác minh theo nội dung nêu trên, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi

  • Sau khi nhận đủ hồ sơ của người nhận con nuôi, Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp nhận con nuôi đích danh thì Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
  • Trường hợp kết thúc thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em nếu trẻ em không được người trong nước nhận làm con nuôi thì chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp nơi trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú.

Trường hợp giới thiệu trẻ em làm con nuôi

  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi và báo cáo Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.

Bước 5: Quyết định cho trẻ em được nhận con nuôi nước ngoài

  • Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
  • Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
  • Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Bước 6: Giao nhận con nuôi

  • Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp
  • Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp.
  • Sau khi giao nhận con nuôi, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp quyết định cho trẻ em là con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài.
  • Bộ Tư pháp gửi quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trẻ em trong trường hợp cần thiết.

Cần lưu ý rằng:

  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
  • Sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước nơi con nuôi thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.

Căn cứ nội dung từ Điều 28 đến Điều 39 Luật Nuôi Con nuôi 2010; Điều 14, Điều 16, Điều  17, Điều 18 Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6, 7 Điều 1 Nghị định 24/2019/NĐ-CP)

Thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam

Những điều cần lưu ý khi người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam

Người nước ngoài nhận con nuôi tại Việt Nam có thể gặp một số thách thức. Người nước ngoài nhận nuôi con nuôi cần lưu ý các vấn đề quan trọng để quá trình nhận con nuôi diễn ra thuận lợi. Cụ thể, thủ tục pháp lý, hành chính phức tạp là thách thức lớn đối với người nước ngoài muốn nhận con nuôi tại Việt Nam. Vì vậy, người nhận nuôi cần:

  • Tìm hiểu kỹ luật pháp Việt Nam về nhận con nuôi
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
  • Tuân thủ đúng quy trình, thời hạn
  • Tham khảo ý kiến luật sư chuyên về lĩnh vực này

Các vấn đề pháp lý sau khi nhận con nuôi cũng cần lưu ý:

  • Thủ tục nhập cư cho con nuôi
  • Đăng ký quốc tịch cho con
  • Chế độ báo cáo tình hình con nuôi định kỳ

Việc nắm vững và tuân thủ các quy định pháp lý, hành chính giúp quá trình nhận con nuôi diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật.

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ làm thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam

Long Phan cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ người nước ngoài thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi thuận lợi tại Việt Nam. Chúng tôi sẵn sàn hỗ trợ toàn bộ các bước từ việc tư vấn, hướng dẫn về quy trình thủ tục và giải quyết các vấn đề phát sinh. Phạm vi dịch vụ cụ thể bao gồm:

  • Tư vấn về điều kiện, thủ tục nhận con nuôi;
  • Hỗ trợ chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài;
  • Đại diện liên hệ với các cơ quan chức năng để thực hiện thủ tục;
  • Hỗ trợ giải quyết vướng mắc trong quá trình nhận con nuôi.
Tư vấn làm thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài
Tư vấn làm thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài

Nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi tuân thủ các yêu cầu và thủ tục cụ thể. Các vấn đề pháp lý và thủ tục hành chính là những thách thức cần lưu ý. Dịch vụ tư vấn thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam của Long Phan sẽ là một giải pháp hiệu quả. Nếu Quý khách hàng còn thắc mắc, hãy liên hệ Long Phan qua hotline 090.673.5386 để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT GẦN ĐÂY

LIÊN HỆ TƯ VẤN

Gọi tư vấn ngay!

["Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Long Phan"]

Bài viết liên quan

Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài

Thủ tục nhận nuôi con nuôi cho người nước ngoài tại Việt Nam