Tư vấn lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tổng quan bài viết

Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam là khoản phí bắt buộc khi xin cấp thị thực nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam. Mức phí này được quy định cụ thể theo từng loại visa và thời hạn cư trú. Việc sử dụng các dịch vụ tư vấn các quy định về lệ phí cấp visa sẽ giúp quý khách hàng chủ động trong quá trình xin cấp thị thực tạo sự thuận tiện trong các hoạt động cư trú và kinh doanh.

 Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Visa là gì?

Visa, hay còn gọi là thị thực, là giấy phép cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh hoặc cư trú tại lãnh thổ Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng mà người nước ngoài cần có khi muốn đến Việt Nam với các mục đích khác nhau như du lịch, làm việc hay học tập.

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam  2014 sửa đổi, bổ sung 2019, visa được cấp dưới dạng tem dán hoặc dấu đóng vào hộ chiếu của người nước ngoài. Trong một số trường hợp đặc biệt, visa có thể được cấp rời. Thị thực bao gồm các thông tin như họ tên, quốc tịch, mục đích nhập cảnh, thời hạn và số lần nhập cảnh được phép.

Việc cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền như Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an), cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền. Quá trình xin cấp visa cần tuân thủ các quy định về hồ sơ, thủ tục và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?

Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể tại Phụ lục I Thông tư 25/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 63/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức phí được xác định như sau:

Số tt Nội dung Mức thu
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
a Loại có giá trị không quá 03 tháng 50 USD/chiếc
b Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc
c Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng 135 USD/chiếc
d Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm 145 USD/chiếc
e Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
g Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc
3 – Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc

5 USD/chiếc

4 Cấp giấy miễn thị thực 10 USD/giấy
5 Cấp thẻ tạm trú:
a Có thời hạn không quá 02 năm 145 USD/thẻ
b Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/thẻ
c Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm 165 USD/thẻ
6 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú 100 USD/thẻ
8 Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam 10 USD/người
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) 5 USD/người
10 Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu 5 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu 200.000 Đồng/lần cấp
12 Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh 10 USD/người

Các mức phí này có thể thay đổi theo thời gian, do đó người nước ngoài cần cập nhật thông tin từ các nguồn chính thống như website của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam.

Chi phí cho từng loại visa
Chi phí cho từng loại visa

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tại Điều 5, Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định một số trường hợp được miễn lệ phí cấp visa khi nhập cảnh vào Việt Nam. Cụ thể:

  • Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
  • Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc miễn lệ phí cấp visa giúp thúc đẩy quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế và thu hút du lịch. Tuy nhiên, người nước ngoài thuộc diện miễn phí vẫn cần tuân thủ các quy định về xuất nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ba cơ quan chính có thẩm quyền thu lệ phí cấp visa cho người nước ngoài:

Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn (có thẩm quyền cấp giấy tờ xuất nhập cảnh) là tổ chức thu phí, lệ phí.

Các cơ quan này có trách nhiệm thực hiện việc thu lệ phí theo đúng quy định tại Điều 3, Thông tư 25/2021/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan. Họ cũng phải cập nhật và công khai mức phí, cách thức nộp phí để đảm bảo tính minh bạch trong quá trình cấp visa.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam là vấn đề quan trọng cần lưu ý khi xin nhập cảnh. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ về lệ phí cấp visa. Các dịch vụ Long Phan cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn về các loại visa phù hợp với mục đích nhập cảnh của khách hàng, một cách hiệu quả và khoa học
  • Cung cấp thông tin cập nhật về mức lệ phí cấp visa theo quy định của Bộ Tài chính
  • Hỗ trợ đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ và lệ phí cấp thị thực tại cơ quan chức năng có thẩm quyền
  • Hướng dẫn trình tự, thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài
  • Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và nhận kết quả cấp visa và thông tin đến khách hàng về tình hình hồ sơ.

Quý khách hàng cần nắm rõ các quy định về mức phí, cách thức nộp phí và các trường hợp miễn phí để chuẩn bị hiệu quả nhất. Nếu cần hỗ trợ thêm về thủ tục visa hoặc tư vấn chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ Long Phan qua Hotline: 0906735386. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ Quý khách trong suốt quá trình xin cấp visa.