Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế mà doanh nghiệp cần biết

Tổng quan bài viết

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế là yếu tố mà doanh nghiệp cần đáp ứng để sáng chế được bảo hộ. Việc nắm rõ các tiêu chí này không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược đổi mới sáng tạo, mà còn củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường, góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả kinh doanh. Thông qua bài viết sau đây, Long Phan sẽ giúp Quý khách tìm hiểu về các điều kiện bảo hộ đối với sáng chế mà doanh nghiệp cần biết.

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế gồm những gì?
Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế gồm những gì?

Sáng chế là gì? Thế nào là bằng sáng chế?

Căn cứ theo khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022) quy định như sau:

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Còn bằng sáng chế là loại văn bằng bảo hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, là chứng chỉ duy nhất của nhà nước xác nhận quyền sở hữu công nghiệp của chủ thể được cấp văn bằng – tác giả của sáng chế.

Các điều kiện bảo hộ đối với sáng chế

Có Tính mới

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 60 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), sáng chế được coi là có tính mới nếu không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên;
  • Bị bộc lộ trong đơn đăng ký sáng chế khác có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn nhưng được công bố vào hoặc sau ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế đó.

Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.

Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này hoặc người có được thông tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ.

Có Tính sáng tạo

Căn cứ theo Điều 61 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài. Các căn cứ này được xem xét trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên. Hoặc sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.

Có khả năng áp dụng công nghiệp

Căn cứ theo Điều 62 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.

Tính sáng tạo là một trong ba điều kiện bảo hộ sáng chế
Tính sáng tạo là một trong ba điều kiện bảo hộ sáng chế

Quy định về đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế

Theo quy định tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, đối tượng không không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế bao gồm:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức thể hiện thông tin;
  • Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  • Giống thực vật, giống động vật;
  • Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Hiệu lực của văn bằng bảo hộ sáng chế

Căn cứ theo khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.

Văn bằng bảo hộ sáng chế có thời hạn bao lâu?
Văn bằng bảo hộ sáng chế có thời hạn bao lâu?

Dịch vụ tư vấn điều kiện bảo hộ đối với sáng chế cho doanh nghiệp

Sáng chế là tài sản trí tuệ quan trọng, giúp doanh nghiệp gia tăng lợi thế cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi sở hữu độc quyền đối với những ý tưởng, công nghệ mới. Tuy nhiên, để có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu sáng chế, doanh nghiệp cần hiểu rõ các điều kiện bảo hộ theo quy định pháp luật.

Dịch vụ tư vấn điều kiện bảo hộ đối với sáng chế của Long Phan sẽ giúp doanh nghiệp xác định những yếu tố quan trọng, từ đó hỗ trợ quá trình đăng ký và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn chi tiết về:

  • Phân tích các yếu tố sáng tạo, tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế trong sản phẩm của Quý khách
  • Tư vấn về hồ sơ đăng ký: Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục liên quan để đảm bảo quyền sở hữu sáng chế được bảo hộ hiệu quả.
  • Tư vấn chiến lược bảo vệ sáng chế: Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển sáng chế, bao gồm việc đăng ký sáng chế tại các quốc gia khác nếu có nhu cầu mở rộng thị trường.
  • Tư vấn khai thác sáng chế: Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc khai thác giá trị sáng chế thông qua việc chuyển nhượng quyền sở hữu, hợp tác sản xuất hoặc thương mại hóa sáng chế.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết tranh chấp trong quá trình đăng ký bảo hộ bằng sáng chế: Đại diện cho doanh nghiệp trong các tranh chấp liên quan đến quyền sáng chế.

Chúng tôi mang đến sự tư vấn chuyên nghiệp, minh bạch và tận tâm, giúp doanh nghiệp bảo vệ những sáng chế độc đáo và tối ưu hóa lợi ích kinh doanh. Nếu Quý khách cần được tư vấn chi tiết, xin vùi lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0906.735.386 nhé.

Bài viết liên quan

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế gồm những gì?

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế mà doanh nghiệp cần biết