Chi phí hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Tổng quan bài viết

Hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam là bước quan trọng để công nhận hiệu lực pháp lý của giấy tờ kết hôn ở nước ngoài, đảm bảo tính hợp lệ và sự tuân thủ với quy định pháp luật. Việc này giúp các cặp vợ chồng dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính như cấp visa, đăng ký hộ khẩu, hoặc bảo lãnh nhập cư. Theo dõi bài viết sau đây của Long Phan để được cung cấp thông tin chi tiết về chi phí, hồ sơ và các bước thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Hợp pháp hóa giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Hợp pháp hóa giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn không?

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định này áp dụng cho giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại được quy định tại Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP).

Chi phí cho việc hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam là bao nhiêu?

Chi phí hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam được quy định cụ thể trong Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC. Theo quy định, mức phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là 30.000 đồng/lần. Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần. Việc thu phí được thực hiện bằng Đồng Việt Nam (VND)

Trình tự thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?

Hồ sơ chuẩn bị

Để thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Người đề nghị cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 01/2012/TT-BNG. Theo đó, Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  1. Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK;
  2. Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì phải có bản chụp giấy tờ tùy thân.
  3. Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận);
  4. Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự;
  5. Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
  6. Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu;
  7. Phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
Giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn
Giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn

Thủ tục hợp pháp hoá

Quy trình hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn được thực hiện theo các bước cụ thể. Căn cứ Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định chi tiết về quy trình này như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Người đề nghị hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn có thể nộp đơn tại
  1. Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  2. Tại Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: số 184bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TPHCM.
  3. Tại trụ sở của các cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, người yêu cầu sẽ nhận được phiếu biên nhận.

  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung.
  • Nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

Thời gian giải quyết được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.

Bước 3: Người yêu cầu nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.

Các bước thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn
Các bước thực hiện hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thực hiện thủ tục. Với kinh nghiệm của mình, Long Phan có thể hỗ trợ Khách hàng thực hiện thủ tục hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn tại Việt Nam một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dịch vụ tại Long Phan gồm có:

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác

  • Kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ, tài liệu
  • Hỗ trợ trong quá trình nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ
  • Dịch thuật và công chứng giấy tờ (nếu cần)
  • Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan về hợp pháp hóa các giấy tờ tại Việt Nam

Hợp pháp hóa giấy tờ đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý khi sử dụng giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam. Quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy trình đã nêu để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ. Nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn chi tiết về thủ tục này, Quý khách vui lòng liên hệ Long Phan qua hotline 0906735386 để được giải đáp mọi thắc mắc.