Cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tổng quan bài viết

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mở ra cơ hội tiếp cận thị trường Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài. Quy trình cấp phép này đảm bảo tuân thủ pháp luật và cam kết quốc tế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Hiểu rõ các điều kiện, thủ tục và quy trình cấp phép giúp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhanh chóng thiết lập hoạt động tại Việt Nam. Bài viết của Long Phan sẽ phân tích chi tiết các khía cạnh quan trọng của quá trình này.

Hướng dẫn xin cấpgiấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hướng dẫn xin cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Các trường hợp không phải cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Điều 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định cụ thể các trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không cần xin cấp Giấy phép kinh doanh. Quy định này áp dụng cho 2 trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
  • Trường hợp 2: Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định cụ thể các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Các điều kiện này được quy định riêng biệt cho từng trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1. Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

  1. Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  2. Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  3. Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Trường hợp 2. Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

  1. Đáp ứng điều kiện về kế hoạch tài chính, nợ thuế như trường hợp 1;
  2. Đáp ứng tiêu chí sau:
  • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
  • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
  • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Trường hợp 3. Đối với dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tương tự như trường hợp 2.

Trường hợp 4. Đối với hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.

  1. Điều kiện quy định tương tự như trường hợp 2;
  2. Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
  • Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
  • Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
  1. Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Quy định về các yêu cầu để được cấp giấy phép kinh doanh
Quy định về các yêu cầu để được cấp giấy phép kinh doanh

Trình tự cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ chuẩn bị

Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị. Hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  2. Bản giải trình có nội dung:
  • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
  • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
  • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
  • Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6  Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  1. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  2. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Cơ quan có thẩm quyền cấp

Theo Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh. Sở Công Thương chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và ra quyết định cấp phép.

Các bước thực hiện

Quy trình cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 13 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, bao gồm 5 bước chính sau:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Công Thương có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện).

Số lượng hồ sơ:

  • Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 01 bộ;
  • Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i Khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 02 bộ;
  • Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP: 03 bộ.

Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:

  1. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  2. Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện
  • Sở Công thương cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  • Sở Công thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Bước 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Sở Công thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Sở Công thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Quy trình cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn và hướng dẫn xin cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyên sâu, trọn gói tại Long Phan

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mở ra cơ hội lớn cho nhà đầu tư nước ngoài tại thị trường Việt Nam đầy tiềm năng. Hiểu rõ và nắm bắt đúng quy trình cấp phép sẽ giúp các nhà đầu tư nước ngoài nhanh chóng thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình. Với kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và sự hỗ trợ chuyên nghiệp từ Long Phan, quá trình xin cấp giấy phép của Quý khách sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hòa mình vào môi trường kinh doanh năng động tại Việt Nam.

Các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ tại Long Phan bao gồm:

  • Tư vấn chiến lược đầu tư và lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp.
  • Hỗ trợ chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Tư vấn, hướng dẫn trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi tiến độ hồ sơ và cập nhật thông tin cho khách hàng.
  • Tư vấn tuân thủ pháp luật sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh.

Xin cấp giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng được uy tín trong kinh doanh và doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để đảm bảo thủ tục được thực hiện hiệu quả nhất. Nếu Quý khách còn có những thắc mắc liên quan về vấn đề này. Hãy liên hệ với Long Phan qua hotline 0906735386 để được tư vấn chi tiết và nhận hỗ trợ toàn diện.