Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu

Tổng quan bài viết

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu là quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp có thể đưa nguyên liệu từ nước ngoài về sản xuất trong nước và xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Việc thực hiện đúng thủ tục hải quan không chỉ giúp giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan, mà còn đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình này.

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu
Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu gồm những gì?

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu bao gồm nhiều loại, được quy định cụ thể trong khoản 1 Điều 54 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Các loại nguyên liệu, vật tư này đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu.

Danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu bao gồm:

  • Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất.
  • Vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất nhưng không chuyển hóa thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu.
  • Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng bộ để xuất khẩu.
  • Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất khẩu.
  • Hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Việc xác định chính xác loại nguyên liệu, vật tư nhập khẩu là bước đầu tiên trong quy trình thủ tục hải quan. Điều này giúp doanh nghiệp áp dụng đúng mã loại hình xuất nhập khẩu và tuân thủ quy định về định mức nguyên liệu.

Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.
Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu.

Cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu

Theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu là Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu. Đây là thông tin quan trọng cho doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan.

Cơ quan hải quan này chịu trách nhiệm:

  • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan;
  • Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ;
  • Tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân nộp;
  • Thực hiện quy trình thông quan;
  • Giám sát quá trình nhập khẩu nguyên liệu;
  • Thực hiện ấn định thuế, xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, về thuế.

Doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan tại địa phương nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và quy trình làm việc. Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giúp đẩy nhanh quá trình xử lý hồ sơ và tránh những sai sót không đáng có.

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Hồ sơ chuẩn bị

Theo Điều 16 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC  sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 5 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, hồ sơ hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Việc chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng, quyết định đến tốc độ và hiệu quả của quá trình thông quan.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1. Tờ khai hải quan. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
  2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
  • Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán;
  1. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
  2. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
  3. Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với một số trường hợp cụ thể.
  4. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
  5. Tờ khai trị giá:Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
  6. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
  7. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
  8. Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
  9. Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.

Doanh nghiệp cần lưu ý rằng một số chứng từ có thể được nộp dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, giúp đơn giản hóa quy trình và tiết kiệm thời gian.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá

Trình tự tiến hành

Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu được thực hiện theo một trình tự cụ thể, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả. Quy trình này tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và được thiết kế để tối ưu hóa thời gian xử lý.

Các bước trong quy trình bao gồm:

  1. Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhập khẩu;
  2. Hệ thống tự động kiểm tra thông tin tờ khai;
  3. Xử lý dựa trên quyết định kiểm tra hải quan;
  4. Thông quan hàng hóa.

Trong quá trình này, việc khai báo hải quan chính xác và đầy đủ là yếu tố quan trọng. Doanh nghiệp cần chú ý đến các yêu cầu về mã loại hình xuất nhập khẩu, định mức nguyên liệu, và các quy tắc xuất xứ hàng hóa.

Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ và có thể tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết. Việc tuân thủ đúng quy trình không chỉ giúp đẩy nhanh quá trình thông quan mà còn tránh được các rủi ro pháp lý có thể phát sinh.

Thời hạn giải quyết thủ tục hải quan

Thời hạn giải quyết thủ tục hải quan được quy định cụ thể tại Điều 23 Luật Hải quan năm 2014. Thời hạn cụ thể như sau:

  • Tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ;
  • Kiểm tra hồ sơ: Tối đa 02 giờ làm việc;
  • Kiểm tra thực tế hàng hóa: Tối đa 08 giờ làm việc;
  • Trường hợp đặc biệt: Có thể gia hạn thêm tối đa 02 ngày;

Doanh nghiệp cần lưu ý rằng thời gian kiểm tra có thể kéo dài hơn đối với hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành. Trong trường hợp này, thời hạn sẽ được tính từ khi nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành.

Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Long Phan

Long Phan cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp về thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình làm thủ tục hải quan. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn về quy trình thủ tục hải quan;
  • Hỗ trợ khai hải quan;
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ và chứng từ;
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan hải quan;
  • Giải đáp thắc mắc và xử lý vướng mắc phát sinh;

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và quy trình hải quan. Long Phan, với kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực này, sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng trong mọi khía cạnh của quá trình thông quan. Để được tư vấn chi tiết và sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 0906735386. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Bài viết liên quan

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu sản xuất

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu