
Đăng ký tư vấn
Giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò là văn bản pháp lý xác nhận việc thực hiện góp vốn của cổ đông hoặc thành viên vào công ty. Văn bản này xác định rõ tỷ lệ sở hữu, quyền và nghĩa vụ của các bên góp vốn trong doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020. Đây là cơ sở pháp lý để xác định vốn điều lệ, phân chia lợi nhuận và thực hiện quyền quản lý trong công ty. Bài viết sau, Long Phan sẽ phân tích chi tiết về giấy chứng nhận góp vốn và các quy định pháp luật liên quan.
Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận việc góp vốn của thành viên hoặc cổ đông vào công ty. Văn bản này thể hiện số vốn đã góp và tỷ lệ sở hữu tương ứng trong vốn điều lệ. Các quy định về giấy chứng nhận góp vốn được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp 2020.
Pháp luật Việt Nam hiện không định nghĩa trực tiếp về giấy chứng nhận góp vốn. Tuy nhiên, đây là văn bản bắt buộc khi cá nhân, tổ chức thực hiện góp vốn vào công ty. Giấy chứng nhận góp vốn xác nhận việc góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết trong thời hạn quy định.
Vai trò của giấy chứng nhận góp vốn:
Nội dung của giấy chứng nhận góp vốn được quy định cụ thể tại khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó giấy chứng nhận góp vốn phải có các nội dung bắt buộc, bao gồm:
Việc tuân thủ đầy đủ các thông tin này đảm bảo tính pháp lý của văn bản. Mỗi thông tin đều có vai trò riêng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.
Giấy chứng nhận góp vốn xác lập các quyền lợi cho bên góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Các quyền này được thực hiện thông qua việc tham gia hoạt động và quản lý công ty. Mức độ quyền hạn phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp và loại hình doanh nghiệp.
Khi sở hữu Giấy chứng nhận góp vốn, cá nhân hoặc tổ chức có các quyền lợi sau:
1. Công ty TNHH một thành viên:
Theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, việc xử lý đối với công ty TNHH một thành viên khi không góp đủ vốn như sau:
2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, khi thành viên góp vốn của Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện góp vốn hoặc góp không đủ vốn theo quy định sẽ bị xử lý như sau:
Căn cứ Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thành viên công ty hợp danh không góp đủ vốn cam kết, sẽ có các biện pháp xử lý như sau:
Với vai trò là văn bản pháp lý quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp, giấy chứng nhận góp vốn đòi hỏi sự chuẩn xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Long Phan tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về giấy chứng nhận góp vốn, bao gồm:
Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản pháp lý then chốt trong hoạt động doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi của các bên góp vốn và vận hành công ty. Để được tư vấn chi tiết về thủ tục lập, đăng ký và xử lý các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận góp vốn, Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0906735386. Đội ngũ chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách giải quyết mọi vướng mắc theo quy định pháp luật hiện hành.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của công ty Tư vấn Long Phan chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng các chính sách pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến tư vấn cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Long Phan sẽ là nơi cung cấp giải pháp đáng tin cậy của Quý khách hàng.
Để lại email để nhận thông tin mới nhất từ chúng tôi