Giấy chứng nhận góp vốn là gì? Quyền lợi khi sở hữu

Tổng quan bài viết

Giấy chứng nhận góp vốn đóng vai trò là văn bản pháp lý xác nhận việc thực hiện góp vốn của cổ đông hoặc thành viên vào công ty. Văn bản này xác định rõ tỷ lệ sở hữu, quyền và nghĩa vụ của các bên góp vốn trong doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020. Đây là cơ sở pháp lý để xác định vốn điều lệ, phân chia lợi nhuận và thực hiện quyền quản lý trong công ty. Bài viết sau, Long Phan sẽ phân tích chi tiết về giấy chứng nhận góp vốn và các quy định pháp luật liên quan.

Quyền lợi khi sở hữu giấy chứng nhận góp vốn
Quyền lợi khi sở hữu giấy chứng nhận góp vốn

Giấy chứng nhận góp vốn là gì? Vai trò của giấy chứng nhận góp vốn trong kinh doanh

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản xác nhận việc góp vốn của thành viên hoặc cổ đông vào công ty. Văn bản này thể hiện số vốn đã góp và tỷ lệ sở hữu tương ứng trong vốn điều lệ. Các quy định về giấy chứng nhận góp vốn được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp 2020.

Pháp luật Việt Nam hiện không định nghĩa trực tiếp về giấy chứng nhận góp vốn. Tuy nhiên, đây là văn bản bắt buộc khi cá nhân, tổ chức thực hiện góp vốn vào công ty. Giấy chứng nhận góp vốn xác nhận việc góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết trong thời hạn quy định.

Vai trò của giấy chứng nhận góp vốn:

  • Xác lập quyền sở hữu phần vốn góp trong công ty.
  • Làm căn cứ xác định tỷ lệ biểu quyết, phân chia lợi nhuận.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bên góp vốn.
  • Là cơ sở để chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Xác định trách nhiệm của thành viên/cổ đông đối với công ty.

Các thông tin cơ bản trong giấy chứng nhận góp vốn

Nội dung của giấy chứng nhận góp vốn được quy định cụ thể tại khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó giấy chứng nhận góp vốn phải có các nội dung bắt buộc, bao gồm:

  • Tên công ty, mã số doanh nghiệp, và địa chỉ trụ sở chính.
  • Vốn điều lệ của công ty.
  • Thông tin của thành viên góp vốn: đối với cá nhân gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý; đối với tổ chức, gồm tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý và địa chỉ trụ sở chính.
  • Phần vốn góp và tỷ lệ phần vốn góp của từng thành viên.
  • Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
  • Họ, tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Việc tuân thủ đầy đủ các thông tin này đảm bảo tính pháp lý của văn bản. Mỗi thông tin đều có vai trò riêng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.

Các thông tin cơ bản cần có trong giấy chứng nhận
Các thông tin cơ bản cần có trong giấy chứng nhận

Quyền lợi khi sở hữu giấy chứng nhận góp vốn

Giấy chứng nhận góp vốn xác lập các quyền lợi cho bên góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Các quyền này được thực hiện thông qua việc tham gia hoạt động và quản lý công ty. Mức độ quyền hạn phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp và loại hình doanh nghiệp.

Khi sở hữu Giấy chứng nhận góp vốn, cá nhân hoặc tổ chức có các quyền lợi sau:

  • Tham gia quản lý công ty: Có quyền tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, bầu cử các chức danh trong hội đồng quản trị hoặc ban giám đốc.
  • Chia lợi nhuận: Nhận lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, được phân chia hàng năm hoặc khi công ty có lãi.
  • Chuyển nhượng vốn: Có quyền chuyển nhượng phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác, theo quy định trong Điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp, hoặc khi quyền lợi của mình bị xâm phạm.
  • Nhận tài sản khi công ty giải thể hoặc phá sản: Khi công ty giải thể, phá sản, thành viên có quyền nhận lại phần vốn góp sau khi thanh toán các khoản nợ.
  • Được cung cấp thông tin: Quyền yêu cầu cung cấp thông tin về hoạt động, tình hình tài chính, cũng như các quyết định quan trọng của công ty.
  • Quyền đòi hỏi công ty tuân thủ pháp luật: Thành viên góp vốn có quyền yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ thuế, tuân thủ các quy định pháp luật về lao động, môi trường và an toàn.
  • Quyền tham gia vào các quyết định lớn: Được tham gia các cuộc họp về thay đổi cơ cấu công ty, phát hành cổ phần, hoặc các vấn đề ảnh hưởng đến sự tồn tại của công ty.

Xử lý các trường hợp không góp/góp không đủ phần vốn góp đã cam kết

Đối với công ty TNHH

1. Công ty TNHH một thành viên:

Theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, việc xử lý đối với công ty TNHH một thành viên khi không góp đủ vốn như sau:

  • Giảm vốn điều lệ: Chủ sở hữu phải đăng ký giảm vốn điều lệ trong vòng 30 ngày.
  • Chịu trách nhiệm tài chính: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc không góp đủ vốn.
  • Trách nhiệm bồi thường: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với thiệt hại do không góp đủ vốn.

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, khi thành viên góp vốn của Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện góp vốn hoặc góp không đủ vốn theo quy định sẽ bị xử lý như sau:

  • Mất tư cách thành viên: Thành viên không góp vốn sẽ mất tư cách thành viên trong công ty.
  • Chào bán phần vốn chưa góp: Phần vốn chưa góp sẽ được công ty chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên (HĐTV).
  • Đăng ký thay đổi vốn điều lệ: Công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn khi có thay đổi.

Đối với công ty hợp danh

Căn cứ Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thành viên công ty hợp danh không góp đủ vốn cam kết, sẽ có các biện pháp xử lý như sau:

  • Bồi thường thiệt hại: Thành viên không góp đủ vốn phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Khai trừ thành viên: Sau 2 lần yêu cầu góp vốn không thực hiện, thành viên có thể bị khai trừ khỏi công ty.
  • Nợ công ty: Số vốn chưa góp sẽ được coi là khoản nợ của thành viên đối với công ty.
  • Thay đổi đăng ký: Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và thành viên nếu có sự thay đổi.
Xử lý trong trường hợp không góp đủ vốn
Xử lý trong trường hợp không góp đủ vốn

Dịch vụ tư vấn các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận góp vốn

Với vai trò là văn bản pháp lý quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp, giấy chứng nhận góp vốn đòi hỏi sự chuẩn xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Long Phan tự hào cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về giấy chứng nhận góp vốn, bao gồm:

  • Tư vấn về quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên góp vốn;
  • Hỗ trợ khách hàng soạn thảo các văn bản, giấy tờ pháp lý liên quan đến hoạt động góp vốn;
  • Tư vấn về việc soạn thảo, sửa đổi Điều lệ công ty liên quan đến các quy định về phần vốn góp, quyền và nghĩa vụ của các thành viên góp vốn, quy trình chuyển nhượng vốn;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký có liên quan tại các cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn các biện pháp giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

Giấy chứng nhận góp vốn là văn bản pháp lý then chốt trong hoạt động doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi của các bên góp vốn và vận hành công ty. Để được tư vấn chi tiết về thủ tục lập, đăng ký và xử lý các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận góp vốn, Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0906735386. Đội ngũ chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách giải quyết mọi vướng mắc theo quy định pháp luật hiện hành.