Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Tổng quan bài viết

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là văn bản quan trọng cho phép nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư ngoài lãnh thổ Việt Nam. Theo Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, việc cấp giấy chứng nhận này phải đáp ứng các điều kiện chặt chẽ liên quan đến tính hợp pháp, khả năng tài chính, cũng như các cam kết về ngoại tệ và nghĩa vụ thuế. Bài viết dưới đây, Long Phan sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ Điều 60 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện cơ bản như sau để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

  • Phù hợp với nguyên tắc đầu tư quy định tại Điều 51: Dự án đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ chính sách đối ngoại và kinh tế của Việt Nam, không làm tổn hại đến quốc phòng, an ninh và các lợi ích quốc gia khác.
  • Không thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài (Điều 53): Các ngành nghề như cờ bạc, dịch vụ tình dục, sản xuất vũ khí… là những lĩnh vực cấm đầu tư ra nước ngoài. Nhà đầu tư cần đảm bảo ngành nghề của mình không vi phạm các quy định này.
  • Đáp ứng điều kiện đầu tư có điều kiện (Điều 54): Một số ngành nghề có điều kiện như ngân hàng, bảo hiểm, hoặc viễn thông yêu cầu nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện bổ sung về vốn, năng lực hoặc sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Cam kết tự thu xếp nguồn ngoại tệ: Nhà đầu tư phải chứng minh khả năng tự thu xếp nguồn ngoại tệ hoặc có cam kết từ tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài (Điều 59): Trước khi thực hiện dự án, nhà đầu tư cần có quyết định chính thức từ cơ quan quản lý, thể hiện sự chấp thuận về dự án đầu tư ra nước ngoài.

Điều quan trọng nữa là nhà đầu tư cần có văn bản xác nhận từ cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế trong vòng 3 tháng gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ vào khoản 1 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, bao gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài.
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc cam kết thu xếp ngoại tệ
  • Trong trường hợp nhà đầu tư tự cam kết thu xếp ngoại tệ, cần nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nơi nhà đầu tư mở tài khoản.
  • Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế tại Việt Nam trong vòng 03 tháng gần nhất trước khi nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Văn bản chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu dự án thuộc ngành nghề có điều kiện).
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định này.
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định này.

Trình tự thực hiện

Theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin và nộp hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Sau đó, nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ bản giấy (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày từ khi hoàn thành kê khai điện tử.
  • Hồ sơ cần đầy đủ các tài liệu đã nêu trên, bao gồm văn bản đăng ký đầu tư, tài liệu pháp lý, quyết định đầu tư, cam kết về nguồn ngoại tệ và xác nhận nghĩa vụ thuế.

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc thiếu các tài liệu theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoặc điều chỉnh các thông tin cần thiết.
  • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, quá trình xử lý hồ sơ sẽ tiếp tục.

Bước 3: Lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu cần)

  • Đối với các dự án có khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương từ 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các vấn đề liên quan đến nguồn vốn, chuyển tiền và tuân thủ quy định pháp luật về ngoại hối.
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét các yếu tố như tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài, khả năng chuyển tiền hợp pháp và các vấn đề vay vốn, bảo lãnh cho các tổ chức kinh tế ở nước ngoài.
  • Thời gian trả lời là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư.
  • Giấy chứng nhận đăng ký này sẽ bao gồm mã số dự án đầu tư, thông tin về dự án và nhà đầu tư, cùng với các điều kiện liên quan đến việc thực hiện dự án ở nước ngoài.
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ sao gửi Giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các cơ quan quản lý ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính để theo dõi và phối hợp quản lý.

Bước 5: Từ chối cấp Giấy chứng nhận (nếu có)

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nhà đầu tư không đáp ứng đủ các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi văn bản thông báo từ chối.
  • Văn bản này sẽ nêu rõ lý do từ chối và các biện pháp cần thực hiện để khắc phục, nếu có.
Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 75 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, như sau:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tùy thân.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; Xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, tiến độ thực hiện và hiệu quả đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất; Cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng.
  • Cam kết nguồn ngoại tệ: Cam kết tự thu xếp hoặc văn bản cam kết từ tổ chức tín dụng.
  • Trong trường hợp nhà đầu tư tự cam kết thu xếp ngoại tệ, cần nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ từ tổ chức tín dụng nơi nhà đầu tư mở tài khoản.
  • Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế tại Việt Nam trong vòng 03 tháng gần nhất trước khi nộp hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định này.
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định này.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu: Chấp thuận thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ.
  • Văn bản từ cơ quan có thẩm quyền: Đối với dự án thuộc ngành nghề đặc biệt, cần văn bản xác nhận điều kiện đầu tư ra nước ngoài.
  • Báo cáo cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay bao gồm thông tin về tên bên đi vay, tổng số tiền cho vay, mục đích và điều kiện cho vay, kế hoạch giải ngân và thu hồi nợ, biện pháp bảo đảm tài sản cùng phương thức xử lý, phương án cân đối nguồn ngoại tệ, đánh giá khả năng tài chính của bên vay, mức độ rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro.
  • Ngoài ra, cần tài liệu xác định nghĩa vụ bảo lãnh nếu nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức vay.

Trình tự thực hiện

Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 61 Luật Đầu tư 2020 và Điều 76 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Các bước trình tự bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đã được chuẩn bị theo quy định cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ phải được kê khai qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và sau đó nộp bản cứng bao gồm 03 bộ hồ sơ (01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ sao chép).
  • Hồ sơ phải được nộp sau khi nhà đầu tư đã nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền (Quốc hội, Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ). Đây là yêu cầu bắt buộc trước khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các tài liệu. Trường hợp có bất kỳ tài liệu nào không hợp lệ hoặc thiếu, Bộ sẽ thông báo cho nhà đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.
  • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành các bước xử lý tiếp theo.

Bước 3: Phối hợp với các cơ quan liên quan

  • Đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn ngoại tệ lớn (tương đương từ 20 tỷ đồng trở lên), Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khả năng chuyển tiền, các điều kiện vay vốn, và các vấn đề liên quan đến ngoại hối.
  • Trong một số trường hợp đặc thù, như các dự án thuộc ngành nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến từ Bộ Thông tin và Truyền thông để đánh giá tính hợp pháp và tác động của dự án đầu tư.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Sau khi nhận đủ ý kiến từ các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư. Thời gian cấp Giấy chứng nhận là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện hoặc vi phạm các quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do từ chối và các nội dung cần bổ sung hoặc chỉnh sửa (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Dịch vụ hướng dẫn thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Long Phan

Long Phan cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn các quy định, điều kiện và thủ tục cần thiết để đầu tư ra nước ngoài.
  • Chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị các tài liệu cần thiết, bao gồm đơn đăng ký, dự án đầu tư, và các giấy tờ liên quan.
  • Hỗ trợ trong việc nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan có thẩm quyền;
  • Theo dõi tiến độ và cập nhật tình trạng hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có.
  • Cung cấp tư vấn về các nghĩa vụ và quyền lợi của nhà đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

Nhà đầu tư cần hiểu rõ các quy định liên quan đến điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để tránh những rủi ro pháp lý và tài chính. Việc nắm vững thông tin này không chỉ giúp khách hàng thực hiện dự án một cách hiệu quả mà còn bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình đầu tư. Nếu quý khách còn vấn đề thắc mắc hay có nhu cầu tư vấn chuyên sâu, hãy liên hệ ngay với Long Phan qua hotline 0906735386.