
Đăng ký tư vấn
Thủ tục đóng mã số thuế khi nhà đầu tư nước ngoài rút vốn và giải thể nhằm chấm dứt nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam. Thủ tục này có thể chia thành 02 trường hợp bao gồm: Doanh nghiệp FDI giải thể và nhà đầu tư nước ngoài rút vốn/chuyển nhượng vốn. Bài viết dưới đây của Tư vấn Long Phan sẽ phân tích chi tiết 02 trường hợp này.

Trường hợp doanh nghiệp FDI giải thể, Quý khách cần thực hiện thủ tục đóng mã số thuế của doanh nghiệp. Cụ thể, cần thực hiện các công việc sau đây:
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2024, trước khi thực hiện thủ tục đóng mã số thuế, Quý khách hàng cần hoàn thành các nghĩa vụ sau:
>>> Xem thêm: Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024
Khi thực hiện thủ tục đóng mã số thuế của doanh nghiệp, Quý khách hàng cần nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Luật Quản lý Thuế 2019 và khoản 1 Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC. Cụ thể, bao gồm các giấy tờ sau:
Theo quy định tại khoản 5 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, trước khi thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là 45 ngày kể từ ngày có quyết định giải thể.
Căn cứ quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019; Điều 16 Thông tư 86/2024/TT-BTC, thủ tục đóng mã số thuế khi doanh nghiệp FDI giải thể được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Quyết toán thuế
Trước khi thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Trường hợp phát hiện doanh nghiệp chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế, nợ thuế, thiếu tờ khai thuế, báo cáo tài chính,… cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo để doanh nghiệp hoàn tất việc nộp bổ sung hoặc phạt vi phạm hành chính trước khi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Bước 3: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:
Đối với trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ còn phải nộp hoặc còn nợ, hoặc vẫn còn số nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết sau khi đã thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đơn vị chủ quản đã có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc thì:
Cơ quan hải quan, cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc thực hiện chuyển nghĩa vụ của đơn vị phụ thuộc cho đơn vị chủ quản và ban hành Thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo mẫu số 39/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC gửi cho người nộp thuế là đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc, cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị chủ quản.
Lưu ý:
>>> Xem thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp: Hướng dẫn chi tiết

Trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài rút vốn/chuyển nhượng vốn, Quý khách cần thực hiện thủ tục đóng mã số thuế. Theo đó, cần lưu ý những vấn đề sau đây:
Số thuế phát sinh khi rút vốn/chuyển nhượng vốn sẽ khác nhau tùy vào chủ thể thực hiện là tổ chức nước ngoài hay cá nhân nước ngoài. Cụ thể như sau:
20% x (Giá chuyển nhượng – giá mua phần vốn được chuyển nhượng – Chi phí liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng)
Hay nói cách khác, là chịu số thuế thu nhập doanh nghiệp 20% trên phần lãi nhận được.
20% x (Giá chuyển nhượng – giá mua phần vốn được chuyển nhượng – chi phí liên quan).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động rút vốn/chuyển nhượng vốn
Theo quy định tại điểm g, điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020, khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện phải kê khai theo từng lần phát sinh. Đối với trường hợp này, Quý khách phải nộp hồ sơ khai thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động rút vốn/chuyển nhượng vốn
Căn cứ khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019; điểm c khoản 5 Điều 3, khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định số 122/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025; điểm c, điểm đ khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
Về hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động rút vốn/chuyển nhượng vốn
Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; Tiểu mục 7.3 Mục 7, Tiểu mục 9.4 Mục 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động rút vốn/chuyển nhượng vốn bao gồm các giấy tờ sau:
Đối với cá nhân:
Đối với tổ chức:

Đối với trường hợp nhà đầu tư (tổ chức/cá nhân) đã đăng ký mã số thuế tại Việt Nam để trực tiếp kê khai nộp thuế cho giao dịch (hoặc từng dự án/hợp đồng), căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 16 Thông tư 86/2024/TT-BTC, trình tự thực hiện đóng mã số thuế được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Quý khách cần nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thuế bao gồm: văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC và bản sao bản thanh lý hợp đồng.
Bước 2: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:
>>> Xem thêm: Quy định về cổ đông công ty cổ phần rút vốn khỏi doanh nghiệp
Thủ tục đóng mã số thuế khi nhà đầu tư nước ngoài rút vốn và giải thể là quy trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi Quý khách phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và am hiểu quy định pháp luật Việt Nam. Việc xử lý không chính xác có thể dẫn đến chậm trễ, phát sinh các khoản phạt và rủi ro pháp lý không cần thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch rút vốn hoặc giải thể.
Tư vấn Long Phan cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên sâu để hỗ trợ Quý khách hàng hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế một cách hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật.
Phạm vi dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thủ tục đóng mã số thuế khi nhà đầu tư nước ngoài rút vốn và giải thể:
Mặc dù thời gian xử lý hồ sơ và ban hành các thông báo của cơ quan thuế là rất nhanh (từ 02 đến 03 ngày làm việc theo quy định tại Điều 16 Thông tư 86/2024/TT-BTC), tổng thời gian thực tế của toàn bộ quy trình có thể kéo dài từ vài tháng đến hơn một năm. Nguyên nhân là do giai đoạn quyết toán thuế trước đó, bao gồm việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán, có thể phức tạp và mất nhiều thời gian, phụ thuộc vào quy mô và lịch sử hoạt động của doanh nghiệp.
Tài khoản ngân hàng chỉ nên được tất toán và đóng sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành tuyệt đối mọi nghĩa vụ tài chính, bao gồm việc nộp đủ thuế và các khoản nợ khác theo thứ tự thanh toán tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020. Việc duy trì tài khoản cho đến giai đoạn cuối là cần thiết để thực hiện các giao dịch thanh toán cuối cùng trước khi nộp hồ sơ giải thể lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
Việc đóng mã số thuế chỉ thực hiện đóng mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019. Như vậy, nếu chỉ rút/chuyển nhượng một phần vốn thì Quý khách không cần thực hiện thủ tục đóng mã số thuế.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ở Việt Nam của tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Như vậy, việc nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn tại các tổ chức kinh tế này cho nhà đầu tư nước ngoài khác không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của bên chuyển nhượng.
Việc tuân thủ đúng quy định về thủ tục đóng mã số thuế khi nhà đầu tư nước ngoài rút vốn và giải thể không chỉ đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước mà còn bảo vệ quyền lợi tài chính của nhà đầu tư, đảm bảo quá trình rút vốn hoặc giải thể diễn ra thuận lợi. Để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp và giải pháp tối ưu, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Tư vấn Long Phan qua hotline 1900 63 63 89.









Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của công ty Tư vấn Long Phan chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng các chính sách pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến tư vấn cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Long Phan sẽ là nơi cung cấp giải pháp đáng tin cậy của Quý khách hàng.
Để lại email để nhận thông tin mới nhất từ chúng tôi