Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không chỉ là một thủ tục pháp lý, mà còn mở ra cơ hội để nhà đầu tư nắm bắt được những thay đổi mới từ thị trường quốc tế. Với sự điều chỉnh này, nhà đầu tư có thể linh hoạt hơn trước các yêu cầu pháp luật địa phương, tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và bảo vệ lợi ích dài hạn. Điều này giúp dự án đầu tư duy trì sự phát triển bền vững, đồng thời tận dụng triệt để tiềm năng của thị trường mới.

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Các trường hợp cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại Điều 63 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư cần thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi có những thay đổi quan trọng sau đây:

  • Thay đổi thông tin về nhà đầu tư Việt Nam: Bất kỳ thay đổi nào về tên, địa chỉ, hoặc các yếu tố pháp lý khác liên quan đến nhà đầu tư phải được ghi nhận và cập nhật trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Thay đổi hình thức đầu tư ra nước ngoài: Khi nhà đầu tư quyết định thay đổi hình thức đầu tư ban đầu, ví dụ từ hình thức đầu tư trực tiếp sang hình thức hợp tác kinh doanh, hoặc ngược lại, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký là bắt buộc.
  • Thay đổi về vốn đầu tư ra nước ngoài: Mọi thay đổi về số vốn đầu tư đã đăng ký, bao gồm tăng hoặc giảm vốn, cần được điều chỉnh trong Giấy chứng nhận. Đặc biệt, khi tăng vốn đầu tư bằng nguồn ngoại tệ từ 20 tỷ đồng trở lên, việc điều chỉnh cần được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt.
  • Thay đổi mục tiêu chính của dự án đầu tư: Mục tiêu của dự án đầu tư là yếu tố cốt lõi quyết định sự thành bại của dự án. Nếu có sự thay đổi trong mục tiêu này, nhà đầu tư phải tiến hành điều chỉnh để đảm bảo dự án tuân thủ quy định pháp luật tại nước ngoài.
  • Sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư để tăng vốn: Trong trường hợp nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư để tiếp tục đầu tư hoặc tăng vốn, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận là cần thiết để ghi nhận đầy đủ hoạt động đầu tư.
  • Thay đổi khác: Các thay đổi khác liên quan đến dự án, tuy không thuộc các trường hợp nêu trên, cũng phải được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để đảm bảo minh bạch và tuân thủ pháp luật.

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hiện nay

Việc chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định pháp luật. Tùy vào từng loại dự án, nhà đầu tư cần nộp các tài liệu khác nhau.

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ vào Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đối với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh: Nhà đầu tư cần nộp đơn chính thức đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận, nêu rõ các nội dung cần điều chỉnh và lý do của sự thay đổi.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư như Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động (nếu là tổ chức), hoặc giấy tờ tùy thân (nếu là cá nhân).
  • Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư: Nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo đầy đủ về tình hình thực hiện dự án đầu tư tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh.
  • Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư: Quyết định này thể hiện sự thống nhất trong nội bộ doanh nghiệp về việc điều chỉnh dự án, phù hợp với quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Nhà đầu tư cần cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
  • Xác nhận nghĩa vụ thuế: Văn bản của cơ quan thuế xác nhận nhà đầu tư đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư.
  • Cam kết tự cân đối ngoại tệ: Nhà đầu tư phải nộp cam kết tự cân đối ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
  • Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.

Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Đối với các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, ngoài các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư cần bổ sung thêm:

  • Đề xuất dự án đầu tư, phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
  • Đối với tài liệu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài hoặc tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài.
  • Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay.
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
  • Các tài liệu khác có liên quan.
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư đăng ký thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần làm rõ, Bộ sẽ thông báo để nhà đầu tư bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ

Bước 3: Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài tương đương ngoại tệ từ 20 tỷ đồng trở lên.

Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và sao gửi các cơ quan liên quan như Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao.

Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ (01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời đăng ký thông tin điện tử trên hệ thống.

Bước 2: Lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ lấy ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, và các cơ quan liên quan để đánh giá nội dung điều chỉnh trong 3 ngày làm việc.

Bước 3: Trình Thủ tướng Chính phủ: Sau khi thẩm định hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình Thủ tướng xem xét phê duyệt chủ trương điều chỉnh dự án trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Nhà đầu tư được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Thời gian điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Thời gian điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Dịch vụ tư vấn về hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Long Phan

Long Phan cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp về thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Chúng tôi hỗ trợ Quý khách hàng:

  • Tư vấn các điều kiện pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định pháp luật
  • Đại diện thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan khác liên quan để đảm bảo tiến độ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
  • Hỗ trợ Quý khách xử lý các rủi ro phát sinh (nếu có)

Nhà đầu tư cần hiểu rõ các quy định về điều kiện để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài nhằm tránh những rủi ro pháp lý và tài chính. Để được hỗ trợ chi tiết hơn, hãy liên hệ ngay với Long Phan qua hotline 0906735386 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác.