Cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke – Chi tiết thủ tục

Tổng quan bài viết

Cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh muốn hoạt động trong lĩnh vực này. Quý khách hàng cần hiểu rõ các điều kiện và thủ tục cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây, Long Phan sẽ cung cấp chi tiết về quy trình cấp phép, hồ sơ cần chuẩn bị, và các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục này.

Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2024/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke yêu cầu các cơ sở hoạt động phải đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý sau:

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và an ninh, trật tự tại địa phương.
  • Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không bao gồm công trình phụ.
  • Không được trang bị các chốt cửa bên trong phòng hát, trừ thiết bị báo cháy nổ.

Ngoài ra, các cơ sở kinh doanh karaoke phải tuân thủ quy định tại các nghị định như Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 56/2023/NĐ-CP về quản lý an ninh, trật tự, và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Quy trình cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Hồ sơ cấp phép

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019, hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke gồm những tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01).
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Thủ tục thực hiện

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định cụ thể tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2024/NĐ-CP theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận qua hình thức trực tiếp, bưu điện hoặc môi trường điện tử, theo quy định tại Điều 10 Nghị định.

Bước 2: Xử lý hồ sơ 

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo yêu cầu hoàn thiện trong vòng 01 ngày làm việc. 
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan sẽ thẩm định và thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh trong 03 ngày làm việc.

Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy phép

  • Đoàn thẩm định gồm tối đa 07 thành viên sẽ kiểm tra các điều kiện kinh doanh. 
  • Kết quả thẩm định sẽ được ban hành trong 04 ngày. 
  • Sau đó, trong 03 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép sẽ ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và thông báo lý do nếu không cấp.

Bước 4: Cấp Giấy phép

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ gửi 01 bản Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và công an cấp huyện nơi kinh doanh. 
  • Đồng thời, lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp phép và cơ quan tiếp nhận hồ sơ, đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.
Quy trình thực hiện thủ tục cấp phép
Quy trình thực hiện thủ tục cấp phép

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Theo Điều 9 Nghị định 154/2019/NĐ-CP, các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
  • Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) là cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp phép.

Lệ phí xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Mức lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định theo từng khu vực và số lượng phòng karaoke:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã thuộc tỉnh:

  • Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy phép.
  • Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy phép.
  • Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy phép.

Tại các khu vực khác:

  • Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy phép.
  • Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy phép.
  • Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy phép.

CSPL: Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC. 

Tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Tư vấn hỗ trợ cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke trọn gói tại Long Phan

Với đội ngũ chuyên gia tư vấn có nhiều năm kinh nghiệm, Long Phan cung cấp dịch vụ hỗ trợ cấp phép kinh doanh karaoke trọn gói, giúp quý khách hàng hoàn tất thủ tục cấp phép một cách nhanh chóng và hiệu quả. 

  • Tư vấn về các quy định liên quan đến việc cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
  • Hướng dẫn về các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, bao gồm các yêu cầu về cơ sở vật chất, nhân sự…
  • Cung cấp dịch vụ hỗ trợ soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
  • Tư vấn, thay mặt doanh nghiệp làm việc với các cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
  • Hỗ trợ duy trì các điều kiện kinh doanh, tư vấn về việc gia hạn giấy phép và các thay đổi cần thiết khi có sự thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự hoặc dịch vụ.
  • Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp trong trường hợp cần điều chỉnh giấy phép (thêm phòng, thay đổi chủ sở hữu, thay đổi thông tin liên quan).

Để đảm bảo việc cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke diễn ra thuận lợi, Quý khách hàng có thể liên hệ với Long Phan để được tư vấn và hỗ trợ hoàn thiện thủ tục cấp phép trọn gói. Với kinh nghiệm và chuyên môn, chúng tôi sẽ mang đến dịch vụ nhanh chóng, chính xác. Liên hệ ngay qua hotline 0906735386 để được các chuyên gia tư vấn am hiểu các quy định và thủ tục cấp phép hỗ trợ. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *